Lò đốt khí hoá sinh khối là một thiết bị được sử dụng để chuyển đổi năng lượng từ sinh khối (như cỏ, rơm, củi, bã mía, bã đậu nành, vv.) thành năng lượng khí. Khí này sau đó có thể được sử dụng để sản xuất nhiệt hoặc điện.
Lò đốt khí hoá sinh khối thường được sử dụng trong các nhà máy sản xuất năng lượng tái tạo, nhà máy chế biến thực phẩm và các nhà máy sản xuất giấy. Nó cũng có thể được sử dụng trong các hộ gia đình để sản xuất năng lượng cho các thiết bị gia đình.
Lò đốt khí hoá sinh khối có nhiều ưu điểm, bao gồm giảm thiểu lượng rác thải sinh học, giảm thiểu khí thải và tiết kiệm chi phí năng lượng. Tuy nhiên, nó cũng có một số hạn chế, bao gồm chi phí đầu tư ban đầu cao và khó khăn trong việc vận hành và bảo trì.
Các loại lò đốt khí hóa sinh khối phổ biến như.
- Lò khí hóa trấu: nguyên liệu sử dụng là vỏ trấu, phụ phẩm của ngành nông nghiệp.
- Lò khí hóa mùn cưa: nguyên liệu là mùn cưa, dăm bào độ ẩm < 20%.
- Lò khí hóa dăm gỗ: nguyên liệu là dăm gỗ. Dăm gỗ được nghiền từ cây, cành. Sau đó, được sấy để độ ẩm nhỏ hơn 25%.
- Lò khí hóa viên nén: nguyên liệu là viên nén. Đây là nguyên liệu tốt nhất cho lò khí hóa.
Đặc Điểm Của Lò Đốt Khí Hóa Sinh Khối
1. Phạm vi ứng dụng
Đặc điểm nổi bật của lò đốt khí hóa sinh khối là khả năng cung cấp nhiệt sạch dưới dạng khí gas sinh học vào tất cả các lĩnh vực sử dụng năng lượng cung cấp nhiệt như: Các nồi hơi, lò dầu tải nhiệt, thiết bị bê tông nhựa nóng, hệ thống sưởi nhựa đường, lò nấu để đúc máy móc, lò luyện kim, thiết bị nhà bếp, thiết bị sấy, thiết bị sưởi , lò ủ công nghiệp và các ngành công nghiệp năng lượng khác.
Ngoài ra, trong quá trình nhiệt phân để tạo khí gas sinh học, tất cả các thành phần vật liệu khác nhau có thể đồng nhất về thời gian nên lò đốt sinh khối được dùng để tái chế rác thành nhiệt năng và điện năng chuyển đổi các chất thải rắn như nhựa, nilong, cao su,…composite thành nguồn năng lượng nhiệt không gây ô nhiễm môi trường.
2. Tính đồng bộ cao
Lò đốt sinh khối cung cấp nhiệt an toàn, độc lập, kết nối trực tiếp với giao diện của các thiết bị mà không cần bất kỳ sự thay đổi nào. Tính năng này giúp linh hoạt và duy trì sự hoạt động ổn định khi cung cấp nhiệt của hệ thống, tiết kiệm chi phí đầu tư của doanh nghiệp.
3. Đạt các tiêu chuẩn về môi trường
Không gây ô nhiễm môi trường; không phát thải khói, bụi, không bị ăn mòn, kéo dài tuổi thọ của các thiết bị sử dụng nhiệt.
4. Tiết kiệm năng lượng
Tiết kiệm năng lượng đáng kể nên khả năng thu hồi vốn nhanh; Khi thay thế các thiết bị sử dụng điện năng, có thể tiết kiệm 60 – 70% chi phí nhiên liệu; khí gas, có thể tiết kiệm 50 – 60%; Dầu FO, có thể tiết kiệm 40 – 50%; Than, có thể tiết kiệm 20 – 30 %,…
BẢNG SO SÁNH CHI PHÍ NHIÊN LIỆU CƠ BẢN
(Chi phí giữa các nhiên liệu đốt để tạo ra 1 tấn hơi)
STT | Nguyên liệu/ nhiên liệu | Nhiệt trị Kcal | Kg nhiên liệu/1 tấn hơi | Giá thành Vnđ/ kg | Thành tiền Vnđ |
1 | Điện | 860 | 697 Kw | 2.500 | 1.697.500 |
2 | Ga | 12.000 | 50 kg | 23.000 | 1.150.000 |
3 | Dầu FO | 10.000 | 60 kg | 12.750 | 765.000 |
3 | Dầu DO | 10.000 | 60 kg | 14.300 | 858.000 |
4 | Than cục 4 | 7.000 | 85 kg | 3.620 | 307.700 |
5 | Than cám | 5.000 | 120 kg | 2.500 | 300.000 |
6 | Trấu | 3.500 | 175 kg | 800.000 | 140.000 |
7 | Mùn cưa | 4.500 | 130 kg | 1.200.000 | 156.000 |
8 | Viên nén gỗ | 4.500 | 130 kg | 1.800.000 | 234.000 |
5. Điều kiện vận hành, bảo trì
Hệ thống cung cấp nguyên liệu và điều khiển quá trình cung cấp oxy tự động nên hiệu suất nhiệt cao, hoạt động đơn giản, nhân công vận hành thiết bị chỉ cần 1 người
Nhiệt độ cung cấp có thể điều chỉnh từ 800-1300°C; Điều chỉnh công suất cung cấp nhiệt từ 30% đến 125%, chức năng cung cấp và chuyển đổi nhiệt nhanh chóng, không cháy nổ, áp suất âm hoạt động an toàn , thu hồi tro bằng hệ thống hoàn toàn tự động.
Công dụng chính của lò đốt sinh khối
- Nhiên liệu thay thế cho năng lượng hóa thạch: Khí sinh học có thể được sử dụng để sản xuất các loại năng lượng khác nhau. Gồm điện năng – lò khí hóa sinh khối sử dụng nguyên liệu: vỏ trấu, dăm gỗ hoặc viên nén để đốt yếm khí và phát điện. Ngoài ra, lò khí hóa đốt nhiên liệu, tạo ra nhiệt nóng cấp nhiệt công nghiệp và gia đình.
- Tái chế và xử lý chất thải: Lò khí hóa sinh khối có thể được sử dụng để tái chế và xử lý các loại chất thải hữu cơ, chẳng hạn như rác thải, phân bón và chất thải nông nghiệp. Việc đốt chất thải hữu cơ trong lò khí sinh học giúp giảm lượng chất thải và tạo ra khí sinh học có thể được sử dụng lại.
- Cải thiện chất lượng đất: Lò khí hóa sinh khối có thể được sử dụng để tạo ra phân bón sinh học biochar từ mùn cưa và các loại chất thải hữu cơ khác. Phân bón sinh học này có thể cải thiện chất lượng đất và giúp cây trồng phát triển tốt hơn.
- Giảm thiểu khí thải nhà kính: Việc sử dụng khí sinh học thay thế cho năng lượng hóa thạch giúp giảm thiểu lượng khí thải nhà kính được phát ra. Góp phần giảm thiểu tác động của con người đến biến đổi khí hậu.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.